Nhận biết
phân biệt.
1. Tung bóng bằng hai tay.
I. Mục dích yêu cầu:
• Kiến
thức:
Trẻ biết thực hiện động tác tung bóng bằng
hai tay.
• Kỹ
năng:
Thực hiện chính xác ác bài tập
phát triển chung.
Thực hiện đúng kỹ năng tung
bóng bằng hai tay. Khi tung bóng trẻ biết dùng sức của đôi tay để tung bóng về
phía trước.
Chơi trò chơi hứng thú.
• Phát
triển:
Cơ tay, cơ vai
Khả năng chú ý khi thực hiện
Tập trẻ định hướng trong không
gian.
• Giáo
dục:
Mạnh dạn, tự tin
Không chen lấn, xô đẩy nhau.
II. Chuẩn bị:
Bóng màu xanh, đỏ vàng
Ba rổ đựng bóng xanh, đỏ,vàng.
Máy hát, băng nhạc.
III. Hướng dẫn:
• Khởi
động:
Giáo viên mở nhạc, trẻ khởi động
các tư thế: đi kiễng gót, đi bình thường, đi bằng gót, chạy chậm, chạy nhanh.
Cho trẻ về đội hình hai hàng
ngang
• Trọng
động:
_ Động tác 1: Vươn vai
Tư thế cơ bản: Dứng tự nhiên, tay
thả xuôi
Nhịp 1: Hai tay giang ngang
Nhịp 2: Về tư thế chuẩn bị, tay hạ
xuống.
Động tác 2: Thỏ nhảy về tổ
Tư thế cơ bản: Đứng tự nhiên, hai
tay co trước ngực, nhảy về phía trước
• Tung
bóng bằng hai tay:
*Hoạt động 1:
Trò chơi “Con thỏ”
Đàm thoại và tạo tình huống:
+ thỏ tặng bóng gì?màu gì?
+ Với quả bóng này con sẽ chơi những
gì?
Vận động cơ bản
*Hoạt động 2:
Giáo viên làm mẫu.
Lần 1: Không giải thích.
Lần 2: Giải thích: Khi nghe gọi
đến tên mình, đi đến vạch tay cầm quả bóng.
Chuẩn bị: Đứng tự nhiên tay cầm
bóng đưa ra phía trước, hơi cúi người. Khi nghe hiệu lệnh, đưa thẳng bóng bằng
hai tay, hất mạnh bóng về phía trước, chạy nhặt bóng và bỏ vào rổ cùng màu.
*Hoạt động 3: Trẻ thực hiện
• Lần:
4 trẻ
• Lần
2: 8 trẻ
Trò chơi vận động
• Lần:
Dứng đối diện và tung bóng
Gà mẹ, gà con và diều hâu.
Cách chơi: Cô là gà mẹ, các con
là gà con cùng đi chơi và hát bài: “Gà con keu chiếp, theo mẹ đi mồi, gặp diều
trên trời, liền kêu lên chiếp chiếp.”
Gà con chạy nhanh về nhà.
+Chơi lần 1: Giáo viên nhập vai
gà mẹ
+ Chơi lần 2: Giáo viên nhập vai
dièu hâu
Hồi tĩnh: di quanh phòng hít thở
nhẹ nhàng.
2. Kể chuyện cây táo
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Kiến
thức: Trẻ biết tên chuyện, tên các nhân vật trong chuyện, hiểu được nội dung
câu chuyện: cây lớn lên nhờ có đất, nước, ánh sáng và người chăm sóc.
- Kỹ
năng: Trẻ trả lời được các câu hỏi của cô rõ rang, mạch lạc, biết bắt chước một
số động tác mô phỏng sự lớn lên của cây qua trò chơi.
- Thái
độ: Trẻ hứng thú nghe cô kể chuyện, tích cực tham gia trò chơi.Trẻ biết bảo vệ
và chăm sóc cây.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng:
- Ti
vi, đầu đĩa hình, băng hình quay cảnh vườn táo thật; một số cây quả nhựa: đào,
mận, lê; chậu cảnh trồng cây táo thật; que chỉ; nhân vật; tranh truyện; mũ hình
lá, quả, hoa để trẻ đội khi chơi trò chơi.
2. Trẻ ngồi ghế hình vòng cung.
III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của Giáo viên
1. Ổn định tổ chức, tạo tình huống
Cô trò chuyện với trẻ về thời tiết:
Trời đã sang đông nên rất lạnh, các con đi học phải mặt quần áo ấm, đội mũ,
khăn kẻo bị ốm, cảm lạnh.
- Có
nhiều loại quả ra trái về mùa đông: Táo, lê, cam, quýt, đào, mận.
- Cô
cho trẻ đi thăm vườn cây.
- Cô
giới thiệu một số cây ăn quả - trong đó cây táo có rất nhiều quả.
- Cô
cho trẻ quan sát và hỏi trẻ: cây gì? Cây táo có rất nhiều quả.
- Cô
cho trẻ quan sát và hỏi trẻ: cây gì? Cây táo.
Cây táo có gì? (Thân, lá, quả)
- Cô sẽ kể cho các con nghe câu
chuyện cây táo.
2. Nội dung trọng tâm: Kể chuyện
+ Cô kể lần1: Kể diễn cảm kết hợp
cho trẻ xem băng hình về vườn táo, hình ảnh cây táo, hoa đào, ông trồng cây, bé
tưới nước cho cây, bé chìa vạt áo ra hứng táo chín.
+Cô kể lần 2: Kể tóm tắt câu chuyện
và cho trẻ xem tranh truyện cây táo.
- Đàm thoại: Ông đang làm gì? (trồng
cây); bé đang làm gì? (tưới nước cho cây); trời mưa: Đang tưới nước cho cây; mặt
trời: Đang sưởi nắng cho cây.
Con gì xuất hiện? (Gà trống) gà
trống nói với cây thế nào? (Cây ơi cây lớn mau) Bướm nói gì với cây? (cây ơi
cây lớn mau).
Ông, bé, gà, bướm mong cây thế
nào? (Cây ơi cây lớn mau).
Nghe lời ông, bé, gà và đàn bướm,
cây đã cho những trái chín vàng, rơi vào lòng bé.
+ Cô kể lần 3: Kết hợp sử dụng sa
bàn cát:
Mưa phùn bay, hoa đào nở và các
loài hoa đang khoe sắc đón nắng xuân về.
Ai đã trồng cây táo (cô gắn nhân
vật ông và cây táo).
Ai đã tưới nước cho cây (cô gắn
em bé).
Mưa tưới nước cho cây (cô kéo các
mảng mây ra).
Mặt trời sưởi nắng cho cây ( cô
kéo hình mặt trời ra).
Tiếng nói của gà trống: Cây ơi
cây lớn mau (cô gắn gà trống) thế là những chiếc lá non bật ra, cô mở những chiếc
lá trên cây.
Tiếng nói của bướm: Cây ơi cây lớn
mau ( cô treo những chùm quả táo vào thân cây). Quả gì đã hiện ra?
+ Cô kể lần 4: Vừa kể vừa cho trẻ
gọi tên nhân vật, cho trẻ lên lấy nhân vật cắm xuống sa bàn cát theo tình tiết
câu chuện.
- Giáo dục trẻ: Cây ra hoa, kết
trái là nhờ có đất, nước, ánh sáng và có sự chăm sóc của bàn tay con người. Muốn
cây có nhiều quả chúng ta phải biết bảo vệ và chăm sóc cây. Khi ăn táo các con
nhớ rửa sạch, bỏ hạt.
3. Trò chơi: Gieo hạt nảy mầm
- Cô cho trẻ tự lấy mũ hình lá,
hoa, quả đội lên đầu.
- Trẻ bắt chước động tác và nói
theo: xới đất, gieo hạt, nảy mầm.
1 nụ - 2 nụ; 1 hoa- 2 hoa; 1 quả-
2 quả.
Gió thổi – cây nghiêng, lá rụng –
nhiều lá. Cô cho trẻ chơi 2 – 3 lần.
* Kết
thúc: Cô khen động viên trẻ.
3. Các loại
hoa
I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Kiến thức
- Trẻ nhận biết hoa đào, hoa đồng
tiền, hoa hồng.
- Dạy trẻ nói từ: hoa đào, hoa đồng
tiền, hoa hồng, cánh hoa to tròn, thon dài...
- Dạy trẻ nói câu:
+ Hoa đào, hoa đào nở vào mùa xuân.
+ Hoa hồng, hoa cúc,...
2. Kỹ năng
- Trẻ nói đúng từ, câu: hoa đào,
hoa đồng tiền, hoa hồng, cánh hoa to tròn, thon dài...
- Phát triển khả năng quan sát,
chú ý cho trẻ. Mở rộng thêm1 số loại hoa mà trẻ biết.
3. Giáo dục
- Trẻ biết yêu quý các loài hoa,
chăm sóc và bảo vệ chúng.
II. CHUẨN BỊ
Vật thật:
- Hoa đào, hoa đồng tiền, hoa hồng,
hoa cúc.
- Các loại hoa cắm sẵn trong
bình.
- Bàn để trẻ trưng bày hoa.
- Tranh về hoa đào, hoa hồng, hoa
đồng tiền và một số tranh ảnh các loại hoa khác để mở rộng thêm kiến thức.
III. CÁCH TIẾN HÀNH
Hoạt động của giáo viên
Ổn định
- Các con ơi, bây giờ cô và các
con chơi trò “Trồng hoa” nhé!
- Cô nói: Trồng hoa (cô làm động
tác trồng hoa)
1 nụ
2 nụ
Hoa nở
(chơi hai lần)
Trẻ về hình chữ U, đàm thoại với
trẻ:
- Bạn nào có thể kể cho cô và các
bạn nghe một số loại hoa mà con biết?
* Hoạt động 1: Nhận biết, gọi
tên, tập nói từ, câu.
- Hôm nay, cô đem đến cho các con
rất nhiều hoa. Các con nhìn xem đây là hoa gì?
Cô giới thiệu
- À, đây là là hoa đào.Các con thấy
hoa đào có màu gì không? Cô cho trẻ quan sát, sờ cánh hoa và hỏi:
-Con thấy cánh hoa thế nào? (cánh
hoa mịn, cánh hoa tròn nhỏ).
Cô hỏi một vài trẻ, khuyến khích
trẻ nói:
-Cánh hoa tròn nhỏ.
-Hoa đào màu đỏ.
Cô hỏi: Hoa đào nở vào mùa nào?
- Mùa xuân hoa gì nở?
- À, mùa xuân hoa đào nở rất đẹp
và dùng để trưng bày vào ngày tết.
(Cô cất hoa đào đi)
- Còn đây là hoa gì các con?
- À, đây là hoa đồng tiền.
- Hoa đồng tiền màu gì?
Cô cho trẻ quan sát, sờ.
- Con thấy cánh hoa như thế nào?
Cô giới thiệu: A, cánh hoa thon
dài.
Cô hỏi lại một vài trẻ, khuyến
khích trẻ trả lời.
- Bây
giờ, cô đố các con nhé! Đây là hoa gì nào? (cô đưa ra hoa hồng).
Cô giới thiệu: Đây là hoa hồng.
- Hoa
hồng màu gì vậy con?
- Hoa
hồng mọc ở đâu?
Cô nói: Hoa hồng thường mọc trong
vườn…
Cô đưa cho trẻ quan sát, sờ và hỏi:
- Con
thấy cánh hoa thế nào?
Cô nói: Cánh hoa hồng to tròn.
Cô hỏi lại một vài trẻ và khuyến
khích trẻ trả lời.
Cô đưa hoa cúc ra:
- Đây
là hoa gì? Hoa cúc màu gì?
- Cánh
hoa cúc và hoa đồng tiền như thế nào?
- Cánh
hoa đào to hơn hay nhỏ hơn cánh hoa hồng?
• Hoạt
động 2: Quan sát vườn hoa.
- Bây
giờ cô và các con đi thăm vườn hoa nhé!
Trong khi quan sát vườn hoa, cô
cho trẻ nhắc lại tên loài hoa, màu sắc hoa, đặc điểm cánh hoa: Tròn nhỏ, thon
dài, to tròn.
- Các
con ơi trong vườn hoa có rất nhiều chậu hoa đẹp, bây giờ các con hãy giúp cô đem các chậu hoa
này về trưng ở lớp mình nha!
- Các
con xếp bình hoa cách thưa đều nhau.Mỗi loại hoa xếp trên bàn riêng.
• Hoạt
động 3: Quan sát tranh
- Kết
thúc giờ học tự nhiên, không gò ép trẻ.Cô cho trẻ xem tranh về các loại hoa đào
(đào, đồng tiền, hoa hồng, hoa cúc).
4. Quả Đu
Dủ, Quả Na
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
+ Trẻ nhận biết quả na, quả đu đủ:
- Quả Đu đủ: Vỏ nhẵn, khi chín có
màu vàng. Bên trong có nhiều hạt.
- Quả Na: Vỏ sần sùi, có nhiều mắt,
bên trong có nhiều múi, có hạt. Khi Na chín ăn có vị ngọt, thơm, cung cấp nhiều
Vitamin cho cơ thể.
+ Trẻ phát âm đúng từ: quả đu đủ,
quả na, màu xanh, màu vàng, vỏ nhẵn, vỏ sần sùi.
II. CHUẨN BỊ
- Quả
đu đủ, quả na thật (quả chín và quả xanh).
- Đĩa
đu đủ và na được gọt vỏ, bỏ hạt, cắt miếng.
- Tranh
vườn cây ăn quả, tranh quả đu đủ, quả na.
- Quả
đu đủ và quả na do cô vẽ sẵn để trẻ tô màu.
III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt
động 1: Quan sát và đàm thoại về quả đu đủ
- Các con ơi, bác Gấu gởi tặng
cho lớp mình một giỏ quà dễ thương. Cô mời một bạn lên mở quà xem bác Gấu gởi
cho lớp mình quà gì nào? (Các loại quả).
Cô cho trẻ lấy từng quả lên và hỏi
trẻ :
- Đây
là quả gì? Quả đu đủ chín có màu gì?
- Vỏ
quả đu đủ như thế nào?
- Bên
trong quả đu đủ thế nào? (cô tách 1 miếng đu đủ đã cắt từ trước để trẻ quan sát
bên trong):
Trong ruột có nhiều hạt màu đen
(khi các con ăn nhớ gọt vỏ và bỏ hạt)
Ăn đu đủ ngon và ngọt, cung cấp
nhiều chất bổ dưỡng cho cơ thể, nhất là vitamin
Hoạt
động 2: Quan sát và đàm thoại về quả na
Cô cho trẻ lấy trong giỏ ra quả
na và hỏi trẻ: Quả gì đây?
- Quả
na có màu gì?
- Vỏ
của nó thế nào? Vỏ quả na sần sùi, có nhiều mắt.
- Quả
na khi chín ăn có vị gì.
- Bóc
vỏ quả na xem bên trong: Bên trong quả na có các múi nhỏ, trong múi có hạt màu
đen. Khi ăn na các con nhớ bỏ vỏ và hạt.
Hoạt
động 3: So sánh quả na và quả đu đủ
- Quan sát bằng mắt: Quả đu đủ và
quả na thế nào? (quả đu đủ và to hơn quả na).
Cô hỏi thêm nhiều trẻ. Dạy trẻ
nói đủ, chính xác câu:
- Vỏ quả đu đủ nhẵn. Vỏ quả na sần
sùi.
- Quả đu đủ, quả na ăn có vị
thơm, ngọt.
* Hoạt động 4: Tham quan góc
tranh vườn quả sau đó tô màu quả na, đu đủ.
- Cho trẻ xem triển lãm vườn cây
ăn quả: Góc treo tranh quả đu đủ, quả na và vườn cây ăn quả.
Cô hỏi trẻ tên hai loại quả, tìm
đúng quả theo hiệu lệnh của cô.
- Tô màu quả na, quả đu đủ: Cô
chuẩn bị sẵn giấy có hình sẵn, bút sáp các màu.
*
Kết thúc: Cho trẻ chơi trò chơi Gieo hạt
Cô khen động viên trẻ.
5. Đề tài:Hoa Cúc hoa Hồng
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Kiến thức
- Trẻ nhận biết tên gọi và một số
bộ phận (cánh hoa, lá hoa, cành hoa) của hoa hồng hoa cúc.
- Biết mùi thơm, màu sắc, lợi ích
của hoa.
2. Kỹ năng
- Trẻ gọi tên và các bộ phận phận
của hoa rõ ràng chính xác.
- Nhận biết được màu xanh, màu đỏ.
- Trả lời được câu hỏi của cô.
- Chơi được trò chơi theo yêu cầu.
3. Thái độ
- Giáo dục trẻ biết yêu quý hoa,
không hái hoa, hái lá…
- Bảo vệ, chăm sóc hoa.
II. CHUẨN BỊ
- Hoa
hồng, hoa cúc thật.
- Mũ
hoa hồng, hoa cúc.
- Đàn
organ
III.TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của giáo viên
* Hoạt động 1: Trò chơi Trồng hoa
- Cô
và các con cùng chơi trò chơi trồng hoa.
- Cô
nói: “ Gieo hạt, nảy mầm, 1nụ, 2 nụ, hoa nở. Cô và các con trồng hoa, hoa đã nở
rồi bây giờ chúng ta cùng nhau đi ngắm hoa nhé!”
- Chúng
ta đã đến vườn hoa của bác gấu rồi đấy, các con thấy vườn hoa có đẹp không? Các
con nhớ không được hái hoa, bẻ cành,
không dẫm lên bồn hoa… nhé!
- Ai
giỏi nói cho cô biết vườn hoa này có hoa gì? (hoa hồng, hoa cúc, hoa đồng tiền)
Cô khái quát lại: thế các con có
thích những bông hoa này không?
Thấy các con ngoan bác gấu đã tặng
cho các con một món quà. (Cho các cháu về chỗ ngồi)
• Hoạt
động 2: Đố bé bông hoa gì?
- Để
biết xem món quà của bác gấu tặng có gì cô cháu mình cùng mở ra xem nào, có gì
các con?
- Các
con hãy lấy ra cho cô bông hoa hồng.
* Nhận biết hoa hồng
Cho trẻ gọi tên hoa Hồng (lớp, nhóm, cá
nhân).Cô chỉ vào cánh hoa, lá,
cành hoa, cô cho trẻ nói tên.
Các con ngửi xem hoa hồng như thế
nào? Hoa hồng dùng để làm gì? (Cắm vào bìmh cho đẹp, để trang trí…)
- Đúng
rồi, hoa hồng để cắm vào bình cho đẹp, để tặng bố mẹ ông bà nưa đấy.
- Các
con xem bông hoa trong hộp là bông hoa gì? (Hoa cúc).
*
Nhận biết hoa cúc
Cho trẻ nhắc lại tên “hoa cúc”.
- Hoa cúc có màu gì?
- Chỉ vào các bộ phận và hỏi đây
là gì của hoa? (Cánh, lá, cành hoa), cho trẻ gọi tên, 2 - 3 trẻ.
- Hoa cúc có màu gì?
- Chỉ vào các bộ phận và hỏi đây
là gì của hoa? (Cánh, lá, cành hoa), cho trẻ gọi tên, 2 – 3 trẻ.
- Hoa cúc có mùi như thế nào nhỉ,
các con ngửi xem nào? (2 -3 trẻ)
- Hoa cúc dùng để làm gì?
Đúng rồi hoa cúc dùng để cắm vào
bình trang trí cho đẹp, tặng cho ông bà,...
Cho trẻ nhắc lại tên hai bông
hoa.
Giáo dục: Để có hoa đẹp con phải
làm gì nhỉ?
Đúng rồi chúng ta phải chăm sóc bảo
vệ hoa, không hái hoa, bẻ cành, giẫm đạp lên vườn hoa vì hoa làm cảnh đẹp cho mọi
người ngắm đấy.
*
Hoạt động 3: Vui với những bông hoa
• Trò
chơi 1: Cắm hoa ngày tết
Sắp đến tết rồi, cô cháu mình
cùng chơi cắm hoa để trang trí lớp mình thật đẹp nhé!
Cô chia các con thành hai đội:
Đội hoa hồng thì cắm vào bình màu
đỏ, đội hoa cúc sẽ cắm vào bình màu vàng, đội nào cắm đúng đẹp đội đó sẽ chiến
thắng.
- Cho
trẻ chơi cô nhận xét, tuyên dương trẻ .
• Trò
chơi 2: Thuyền hoa
Sáng nay lúc dạo chơi vườn trường, cô và các
con đã nhặt được nhiều cánh hoa rơi xuống gốc cây, giờ cô và các con cùng làm
thuyền hoa nhé!
Cô cho mỗi trẻ một đĩa trũng và
cánh hoa hồng, hoa cúc trẻ thả vào nước.
Cho trẻ nhận biết: Cánh hoa hồng
to, cánh hoa cúc nhỏ.
Bây giờ cô và các con cùng lấy
cánh hoa phơi cho khô nước, chiều sẽ dán thành bông hoa về tặng mẹ nhé!
Kết thúc: Cho trẻ chơi tự do.
6. Đề
tài: Màu đỏ - Màu xanh – Màu vàng
Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức:
• Trẻ
nhận biết và gọi tên được các đồ chơi và phân biệt các màu đỏ, màu xanh, màu
vàng qua đồ dùng đồ chơi.
2. Kỹ năng:
• Trẻ
phân biệt được các màu xanh – đỏ - vàng
• Thực
hiện các bài tập tổng hợp: xếp chồng – xếp cạnh để xác định màu chính xác.
3. Giáo dục:
• Biết
nhường nhịn bạn khi chơi
Chuẩn bị:
• Các
khối nhựa có màu đỏ, màu xanh, màu vàng.
• Một
số cây , quả có màu đỏ, màu xanh, màu vàng: Cà chua, táo đỏ, cam, dưa hấu, đu đủ
chín.
• Đồ
chơi là các vòng, khối hộp có màu đỏ, màu vàng, màu xanh
Tổ chức hoạt động.
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động 1:
Cô và trẻ cùng đi chơi đến cây
treo quả
7. Đề
tài: Xếp bàn ghế.
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
_Phát triển các cơ ngón tay, phát
triển ngôn ngữ cho trẻ.
_ Trẻ biết bàn ghế ngồi để học, để
ăn cơm.
_ Biết bàn ghế có thể xếp cạnh, xếp
chồng lên nhau.
II. CHUẨN BỊ:
_ Mô hình bàn ghế
_Gỗ cho trẻ xếp
_ Đồ chơi: Các con vật
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt
động của trẻ
1. Ổn định tổ chức, trò chuyện với trẻ
2. Nội dung trọng tâm
• Hoạt
động 1:
• Trẻ
đi và cùng cô hát bài “Đi chơi”. Tạo tình huống đến nhà bạn Thỏ bông chơi (cho
trẻ đi trong đường hẹp). Kết hợp hỏi trẻ màu sắc con đường.
• Đến
nhà bạn Thỏ bông: Nhà bạn thỏ sắp xếp gọn gàng quá!
• Đây
là cái gì?
• Mùa
gì? Để làm gì?
• À,
thế thì Thỏ bông xếp bàn và xếp ghế như thế nào đây?
• Cô
giải thích về kỹ năng xếp bàn ghế
• Cho
cả lớp cùng chơi xếp bàn, ghế.
• Hoạt
động 2:
• Trẻ
lấy khối gỗ và xếp cùng cô.
• Cô
cùng chơi tập với trẻ, vừa xếp vừa nhấn mạnh kỹ năng.
• Cô
đàm thoại cá nhân và gợi ý cho trẻ xếp đúng kỹ năng.
• Khi
trẻ xếp xong, cô hỏi trẻ đang xếp những gì?xếp bàn ghế màu gì?
• Hoạt
động 3:
• Tạo
tình huống có nhiều bạn đến thăm lớp: “ Các con sẽ xếp bàn ghế mời bạn mình ngồi
chơi nhé!”
• Bé
xếp theo nhóm, sau khi xếp xong cô cho bé đặt bình hoa lên bàn.
3. Trò chơi:
4. Cô khen động viên trẻ
8. Đề
tài: Xếp chồng
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
_ Rèn luyện sự khéo léo của đôi
bàn tay, biết phối hợp hoạt động mắt và tay, thích thú khi thấy sự thay đổi của
đồ vật.
_
Hình thành khái niệm xếp chồng.
II.CHUẨN BỊ
_
Võ hộp sữa các loại đã được làm sạch (hình chữ nhật, chai, lọ nhựa.)
_
Các loại quả
_
Chuyện tranh: Cô hàng nón
_
10 chiếc nón lá.
_
Hoạt động làm quen trước khi tiến hành: Chơi trò chơi “chồng nụ, chồng
hoa” bằng bàn tay.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG.
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của trẻ
1. Ổn định tổ chức, trò chuyện với
trẻ.
2. Nội dung trọng tâm
• Hoạt
động 1: Xếp tháp cao.
_ Giới thiệu các vỏ hộp sữa: bằng
giấy, nhựa, sắt….
_Cô cho trẻ xếp tháp cao: Xếp các
hộp có cũng chất liệu và kích thước theo yêu cầu càng lên cao càng thu nhỏ
• Hoạt
động 2: Mở rộng
_Xếp bậc thang: Cho trẻ xếp chồng
các vỏ hộp thành bậc thang.
_ Xếp phối hợp tạo thành người
máy: 2 vỏ hợp chữ nhật đứng thành 2 chân, 1 vỏ nhựa xếp chồng lên trên thành
hình người ( cô giúp trẻ gắn lại thành đồ chơi để trưng bày).
_ Xếp chồng các đồ vật, đồ dùng sẵn
có ở góc chơi:
Ví dụ: Xếp mâm ngũ quả, xếp chồng
sách….
• Hoạt
động 3: Kể chuyện
_ Tạo tính huống có nhiều bạn đến
thăm lớp: “Các con sẽ xếp bàn ghế mời bạn mình ngồi chơi nhé!”
_Bé xếp hình theo nhóm. Sau khí xếp
xong cho bé đặt bình hoa lên bàn.
3. Trò chơi
4. Kết thúc
9. Khám phá hộp giấy
I.Mục đích yêu cầu:
_Kỹ năng: Rèn kỹ năng cầm, nắm, đặt
ếp, kỹ năng đi, kéo hộp giấy
_Ngôn ngữ: Tập cho trẻ nói các từ,
câu ngắn:hộp giấy, ú à, đùng đùng, gấu, xe kéo…
_Giáo dục: Trẻ biết hưởng ứng theo
cô.
II.Chuẩn bị:
_Túi vải to
_9 hộp giấy có đục lỗ thủng nhỏ
trên các mặt (dành cho trẻ)
_1 hộp giấy to hơn (dành cho cô)
_ Một con gấu bằng nhựa nhỏ
_ Băng, đĩa nhạc
III. Tiến trình hoạt động của trẻ.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
Hoạt động 1: “Bé khám phá hộp giấy”
• Cô
cho trẻ đi theo cô, đi dậm chân, vỗ tay trên nền nhạc đàn.
• Cô
tạo tình huống cho trẻ đẩy túi vải ra. Cô khuyến khích cho trẻ sờ, nắn và bóp,
đoán xem bên trong có gì.Sau đó cô đổ ra cho trẻ nhắt hộp giấy.
• Cô
cho trẻ chơi: Khám phá hộp giấy với nhiều hình thức như ú òa, đội đầu, vác lên
vai, kẹp vào tay, đặt xuống, đẩy đi chơi, xếp làm to axe, vỗ trống, ngoáy tay
vào các lỗ tròn….
• Cô
lấy các con gấu trong hộp của cô ra, yêu cầu trẻ nhặt và đặt gấu của mình qua
các lỗ tròn.
Hoạt động 2: “Bé kéo xe chở gấu
đi chơi”
• Cô
cho trẻ lấy sợi dây từ hộp giấy ra và cho trẻ kéo hộp giấy chở các chú gấu đi
chơi.
• Cô
cho trẻ kéo hộp giấy trên nền nhà và sau đó cho trẻ nâng độ khó lên, cho trẻ
kéo xe trên ghế băng. (Cao 30cm)
• Trong
quá trình chơi cô nhắc nhở trẻ nhặt các chú gấu bị rớt xuống đất đặt vào xe của
mình. (Rèn trẻ kỹ năng nhặt đồ chơi)
Kết thúc:
10. Xếp cạnh
nhau.
I.Mục đích yêu cầu:
_ Rèn luyện sự khéo léo của đôi
bàn tay, biết phối hợp hoạt động mắt và tay, thích thú khi thấy sự chuyển động
của đồ vật.
_ Hình thành khái niệm xếp sát cạnh.
II. Chuẩn bị:
_ Gỗ xếp hình
_Mô hình nhà ga
III. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của trẻ
Ổn định tổ chức, trò chuyện với
trẻ
1. Nội dung trọng tâm
• Hoạt
động 1: Xếp thành đoàn tàu
Hát bài: “Lại đâu với cô”. Vừa
hát vừa kéo trẻ lại gần.
Cô giới thiệu gỗ xếp hình, cô vừa
xếp tàu hỏa cho cháu xem, và hướng dẫn trẻ xếp.
Cô cho trẻ chơi xếp tàu hỏa ( vừa
xếp vừa đọc thơ: “Con tàu”)
Con tàu
Xình xịch, xình xịch
Đầu tàu đi trước
Từng toa tiếp bước
Xếp hàng vào ga
Xình xịch, xình xịch
• Hoạt
động 2: Mở rộng chủ đề
Tìm các đồ vật, con vật để xếp cạnh
nhau sau đó đặt tên cho nhóm đồ vật. Khuyến khích trẻ tự đặt tên nhóm đồ vật:
(Bộ nấu ăn, đồ dùng gia đình, sách vở…)
• Cô
lấy 5 gà con và 1 gà mái mẹ xếp cạnh nhau ( đặt tên: đàn gà), gà mái mẹ nằm
trên 5 quả trứng (thành gà ấp trứng)
• Lấy
4 ghế và 1 bàn (bộ bàn ghế), lấy 4 chén và 1 ấm (bộ ấm chén)
3.Trò chơi: Trò chơi: “Xếp hình ô
tô”
Luật chơi: Cho mỗi trẻ một bộ phận
của chiếc ô tô đồ chơi bằng gỗ (bánh xe, khung xe, đầu xe).
Khi cô nói tên bộ phận nào thì trẻ
nhanh chóng lên xếp các bộ phận đó sát cạnh nhau để xếp thành mô hình ô tô.
4. Kết thúc: Cô khen động viên trẻ
Trẻ ngồi quay quần bên cô.
Trẻ xếp các khối gỗ, khối xốp,
nưhaj thành đoàn tàu.
Cho trẻ lấy các con vật tự xếp cạnh nhau (trẻ
chơi theo nhóm nhỏ, cá nhân)
11. Chủ đề: Ngôi
trường bé yêu
Đề tài: Bé đến thăm nhà bếp
Nhóm lớp: 25-36 tháng
I. Mục đích yêu cầu:
- Trẻ nhận biết và gọi tên nhà bếp
có cửa sổ, cửa ra vào.
- Nhà bếp để nấu ăn, có các cô cấp
dưỡng và có nhiều đồ dùng để nấu ăn.
- Trẻ biết trả lời câu hỏi của
cô.
II. Chuẩn bị:
- Hình ảnh nhà bếp của trường.
- Đồ dùng, đồ chơi các loại đảm bảo
an toàn cho trẻ.
II. Tiến Hành:
1. Hoạt động 1: Dung dang dung dẻ
Cô và trẻ nắm tay đi thành vòng
tròn vừa đi vừa đọc bài đồng dao:" Dung dăng dung dẻ" đến câu"
Xì xà xì xụp, ngồi thụp xuống đây" thì trẻ nắm tay nhau ngồi thụp xuống đất.
- Hỏi trẻ vừa chơi trò chơi gì?
- Giáo dục trẻ: Mạnh dạn trong
khi chơi.
Cô và trẻ vừa chơi vừa di chuyển
về góc quan sát tranh hoặc phim
2. Hoạt động 2: Nhà bếp trường bé
Cho trẻ quan sát tranh (hoặc
phim) về nhà bếp trường bé. Trò chuyện với trẻ về hình ảnh và hoạt động của nhà
bếp.
Giới thiệu một số vật dụng trong
nhà bếp.
Cho trẻ gọi tên các vật dụng, tên các cô cấp dưỡng.
- Giáo dục trẻ: Biết yêu quí các
cô bác cấp dưỡng đã nấu cơm, canh cho các con hàng ngày. Khi ăn phải ăn hết suất,
không làm rơi vãi thức ăn.
3. Hoạt động 3: Chơi với dụng cụ
nhà bếp
Cho trẻ chơi với một số dụng cụ
nhà bếp. Mỗi nhóm có một số đồ chơi và hướng dẫn trẻ cùng chơi với nhau.
Đặt câu hỏi để trẻ gọi đúng tên
các loại đồ dùng trẻ đang chơi.
kết thúc
12. Đề
tài: Những chiếc vòng xinh xắn
Nhóm
lớp: 25-36 tháng
I. Mục đích yêu cầu:
- Nhằm phát triển ngôn ngữ, trí
tuệ, rèn luyện sự khéo léo đôi tay cho trẻ.
- Rèn luyện sự phối hợp giữa mắt
và tay, biết 1 tay cầm hạt để hở lỗ, 1 tay cầm dây, xâu dây đúng vào lỗ của hạt,
chọn hạt.
- Trẻ nhận biết được tên gọi và
công dụng của một số đồ dùng trong nhóm lớp.
- Giáo dục trẻ: học bài ngoan,
yêu ca hát. Hình thành ở trẻ tình cảm yêu quý cô giáo.
II. Chuẩn bị:
- Mỗi trẻ: 10 hạt màu đỏ - 2 hạt
màu xanh - dây xâu hạt.
- Rổ đựng hạt, chiếu trải, đồ
dùng đồ chơi có màu đỏ.
II. Tiến Hành:
1. Hoạt động 1: Cô và mẹ
Cô và trẻ cùng hát và vận động
theo nhạc bài hát: Lời chào buổi sáng.
Trò chuyện với trẻ về bài hát.
Trò chuyện về cô giáo dạy bé ở lớp.
Hình thành ở trẻ tình cảm yêu
thương với cô giáo.
2. Hoạt động 2: Những vòng tay
xinh xắn.
Cô và mẹ đều yêu thương các con,
hôm nay các con sẽ làm những chiếc vòng thật xinh để tặng cô và mẹ.
Cô cho trẻ xem một số vòng đã được
xâu sẵn.
Giới thiệu với trẻ cách xâu hạt
và các bước xâu hạt.
Trò chuyện với trẻ về các vật liệu
xâu hạt, màu sắc hạt.v.v..
Tổ chức cho trẻ thực hiện:
Trong khi trẻ xâu cô quan sát và
hướng dẫn trẻ xâu đúng, nhắc trẻ muôn xâu được vòng màu đỏ cô chỉ xâu hạt màu đỏ
thôi, chú ý nhắc trẻ cách cần dây, cầm hạt.
Trẻ nào xâu xong cô giúp trẻ buộc 2 đầu dây lại
thành vòng và phát tiếp hạt và dây cho trẻ xâu. Cô hỏi trẻ:
- Con đang làm gì?
- Vòng có màu gì?
- Con tặng vòng đỏ cho ai?
3. Hoạt động 3: Vòng tay tặng cô
và mẹ
Sauk hi trẻ xâu xong, trò chuyện
với trẻ về những chiếc vòng trẻ vừa xâu.
Hướng dẫn trẻ treo lên giá để chiều
tặng mẹ.
kết thúc
13. Đề tài: Bé vui đến trường
Nhóm
lớp: 25-36 tháng
I. Mục đích yêu cầu:
- Trẻ tập được các động tác theo
cô, đi bình thưòng, chân không chạm vạch trên đường ngoằn ngoèo.
- Phát triển vận động thể lực cho
trẻ.
- Tập thở sâu phát triển cơ bắp,
rèn luyện khả năng thực hiện bài tập theo cô.
- Trẻ thích thú, vui vẻ chơi trò
chơi.
- Giáo dục trẻ: có ý thức học bài
ngoan.
II. Chuẩn bị:
- Mô hình nhà búp bê.
- Mỗi trẻ 1 quả bóng màu đỏ- cô 1
quả.
- Sơ đồ 1 đưòng ngoằn ngèo rộng
35cm, dài 3m.
- Địa điểm: Phòng tập.
II. Tiến Hành:
1. Khởi động:
Cô làm chim mẹ, trẻ làm chim con dạo chơi phòng tập. Đi thành vòng tròn-
đi thường- đi bước dài- đi thường- đi nhanh, sau đó chuyển sang chạy chậm dần-
đi bình thường- đứng lại thành vòng tròn.
2. Trọng động:
a. BTPTC: "Tập với bóng".
Cô đưa quả bóng ra đố trẻ:
- Cô có quả gì đây?
- Quả bóng này có màu gì? ( Cả lớp-
cá nhân).
Bây giờ cô con mình sẽ cùng tập với những quả bóng này nhé!
* Động tác 1: Thổi bóng
. TTCB: Đứng thoải mái, bóng để dưới chân, 2 tay chụm lại để trước ngực.
1. "Thổi bóng”: hít vào thật sau sau đó thở ra từ từ- 2 tay giang rộng.
2. Về TTCB.
* Động tác 2: Đưa bóng lên cao
.TTCB: Đứng tự nhiên, 2 tay cầm bóng để ngang ngực.
1. Đưa bóng lên cao: 2 tay cầm bóng đưa lên cao.
2. Bỏ bóng xuống: về TTCB.
* Động tác 3: Cầm bóng lên cao
. TTCB: Đứng chân rộng bằng vai, tay thả xuôi, bóng để dưới chân.
1. Cầm bóng lên: Trẻ cúi xuống 2 tay cầm bóng giơ lên cao ngang ngực.
2. Để bóng xuống: Trẻ cầm bóng cúi xuống đặt bóng xuống sàn.
* Động tác 4: Bóng nảy
.TTCB: Trẻ đứng thoải mái, 2 tay
cầm bóng.
. TH: Nhảy bật tại chỗ vừa nhảy vừa
nói: " bóng nảy".
* Cô hỏi lại trẻ tên bài tập?
b.Vận động cơ bản: " Đi theo đường ngoằn ngoèo"
Nghe tin trường của bạn búp bê có
rất nhiều đồ dùng, đồ chơi đẹp.
Bây giờ cô con mìnhcùng đến thăm
ngôi trường thân yêu của bạn nhé!
Nhưng đường đến trường của bạn rất
khó đi, các con phải đi qua 1 con đường ngoằn ngoèo, uốn khúc đấy.
Giờ các con hãy xem cô đi trước 1
lần nhé!
* Vận động mẫu: 2 lần.
- Lần 1: Tập trọn vẹn, không phân tích động
tác.
- Lần 2: Kết hợp phân tích:
Cô đứng tự nhiên, 2 tay thả xuôi
khi có hiệu lệnh 2/3: bắt đầu đi vào đường ngoằn ngoèo.
Khi đi cô chú ý lưng thẳng, chân
bước đều không chạm vạch.
* Trẻ thực hiện:
- Cô đi trước, cho trẻ nối đuôi
nhau đi theo sau.
- Cho từng tốp 2 trẻ đi.
- Trong khi trẻ đi cô chú ý quan
sát, sửa sai, nhắc trẻ đi không được dẫm lên vạch.
- Cho cả lớp đi lại 1 lần đến
chào bạn búp bê, bạn búp bê tặng đồ chơi cho các bạn
- Các con vừa vận động bài gì?
- Giáo dục trẻ: Đoàn kết trong
khi chơi, không được chen lấn, xô đẩy bạn kẻo ngã.
c. Trò chơi vận động: " Dung
dăng dung dẻ"
Cô hướng dẫn cách chơi và cùng
chơi với trẻ.
3. Hồi tĩnh:
Cho trẻ thi xem ai đi khẽ nhất trong phòng tập 1- 2 vòng rồi cho trẻ ra
chơi.
14. Đề
tài: Ngày tết quê em
Nhóm
lớp: 25-36 tháng
I. Mục đích yêu cầu:
- Trẻ thích nghe cô hát và hưởng ứng
theo cô
- Hứng thú VĐTN
- Biết làm theo yêu cầu của cô
II. Chuẩn bị:
- CD bài hát : ngày Tết quê em,
mùa xuân đến rồi
II. Tiến Hành:
1. Hoạt động 1: Bé và tết
Trò chuyện với trẻ về ngày tết,
giới thiệu một số bài hát về ngày tết.
Một số hoạt động ngày tết: được mặc
quần áo mới, đi chơi, đi chúc tết.v.v..
2. Hoạt động 2: Ngày tết quê em
- Nghe hát : Cho trẻ xem một số
hình ảnh trên CD và trò chuyện để gợi ý vào bài
- Cô giới thiêu tên bài hát và
hát cho trẻ nghe 1 – 2 lần
- Hỏi trẻ tên bài hát , giảng ND
và đàm thoại
Cô hát và gõ DCAN 1 lần
Cho trẻ nghe qua CD 1- 2lần
3. Hoạt động 3: Bé và âm nhạc
-VĐTN : Cô giới thiệu bài VĐ và
VĐ mẫu. Phân tích động tác VĐ
Cô mời trẻ VĐ cùng cô theo nhóm,
tập thể
Cuối cùng cả lớp cùng VĐ theo
băng nhạc 1 lần
kết thúc
15. Đề
tài: Mùa xuân trước cửa
Nhóm
lớp: 25-36 tháng
I. Mục đích yêu cầu:
- Trẻ biết tên bài thơ và cùng cô
đọc thơ
- Hiểu nội dung bài thơ. Biết trả
lời câu hỏi
- Hứng thú học và chơi
II. Chuẩn bị:
- Tranh trò chơi, lễ hội
- Hoa mai, hoa đào bằng giấy, keo
gián, giấy có dán sẵn cành cây.
II. Tiến Hành:
1. Hoạt động 1: Mùa xuân trước cửa
- Cho trẻ xem tranh và trò chuyện
gợi ý vào bài
- Cô giới thiệu tên bài thơ và đọc
1 -2 lần
- Đàm thoại và giảng nội dung
2. Hoạt động 2: Bé đọc thơ
- Cho trẻ tập nói từ khó
- Cô mời trẻ cùng đọc 2 -3 lần tập
thể
- Sau đó cho trẻ đọc tổ, nhóm, cá
nhân.
- Cô lưu ý sửa sai phát âm cho trẻ
: mai vàng, đào đỏ,
- Cả lớp cùng đọc 1 lần cuối
Bài học giáo dục
3. Hoạt động 3: Hoa mai hoa đào
Cô cho trẻ chọn hoa mai, hoa đào
dán làm bức tranh mùa xuân.
kết thúc
16. Đề tài: Trái cây ngày tết
Nhóm
lớp: 25-36 tháng
I. Mục đích yêu cầu:
- Trẻ nhận biết và gọi đúng tên
quả
- Nhận biết đặc điểm đặc trưng của
quả : tròn - dài, màu xanh – màu vàng, bóc vỏ - gọt vỏ
- Phát triển ngôn ngữ mạch lạc
cho trẻ
- Thích học cùng cô và bạn
II. Chuẩn bị:
- - quả bưởi, quả chuối
- Lô tô cho trẻ
- Túi đựng
Tranh quả bưởi, quả chuối
II. Tiến Hành:
1. Hoạt động 1: Chiếc túi kỳ diệu
- Cô cho trẻ chơi trò chơi nu na
nu nống
- Cho trẻ đoán “quả gì trong
túi”.
- Cho trẻ quan sát quả
Cô trò chuyện với trẻ về tên gọi
của từng loại quả.
2. Hoạt động 2: quả bưởi và quả
chuối
- Trẻ quan sát và trò chuyện
- Cô giới thiệu đặc điểm của từng loại quả
- Cho trẻ gọi tên quả, nêu đặc điểm
- Chơi lô tô : chọn nhanh nói
đúng
3. Hoạt động 3: Về đúng nhà
cho trẻ chơi : “về đúng nhà” : trẻ
cầm 1 lô tô và cùng chơi khi có tín hiệu thì chạy về nhà có treo tranh quả giống
trẻ cầm
kết thúc
17. Đề tài: Đi có mang vật trên đầu
Nhóm
lớp: Nhà trẻ
I. Mục đích yêu cầu:
- Trẻ biết tên bài tập
- Trẻ biết giữ thăng bằng đầu và
cổ để không làm rơi vật
- Hứng thú tham gia tập và chơi
II. Chuẩn bị:
- Sàn tập sạch phẳng
- Trống lắc 5 chiếc
- Khoảng cách 3,5m
III. Tiến Hành:
1.Khởi động : Cho trẻ đi vòng
tròn, kết hợp kiễng và nhón gót chân. Chạy chậm và nhanh dần , sau đó dừng lại
và tập BTPTC
2.Trọng động :
-BTPTC : Tập với quả
- VĐCB : Đi có mang vật trên đầu
Cô giới thiệu bài tập và tập mẫu
2 – 3 lần
Phân tích mẫu và mời 1 – 2 trẻ
lên thực hiện. Cả lớp quan sát và cô sửa sai
Cho trẻ tập , mỗi trẻ tập 3
-4 lần
Cô tập cùng trẻ và động viên trẻ
tự tin tập
- TCVĐ : bắt bướm : Cô giới thiệu trò chơi và cùng
chơi với trẻ 2 -3 lần
3. Hồi tĩnh : Bướm bay trong vườn hoa
18. Đề tài: Quần áo nón dép của bé
Nhóm
lớp: Nhà trẻ (25-36 tháng)
I. Mục đích yêu cầu:
- Phát triển các cử động tinh: cử
động tay, ngón tay
- Trẻ nhận biết quần áo, nón, dép
và cách sử dụng đồ dùng
- Tập cho trẻ nói các từ, câu đơn
giản và hát, đọc thơ vuốt theo cô
- Trẻ nhún nhảy theo nhạc, tập xếp,
cất đồ dùng ngăn nắp, gọn gàng.
II. Chuẩn bị:
- Quần áo nón dép cho mỗi trẻ
- Nhạc : đôi dép xinh
- Thơ: đôi dép xinh
III. Tiến Hành:
Hoạt động 1: Đến thăm nhà búp bê
- Hát: “em tập lái ô tô”
Đến nhà buppe, nhà bề bộn quá (quần
áo, nón để lung tung trên bàn ghế)
+ Đây là cái gì?
Quần áo mặc vào để không bị lạnh.
+ Còn đây là cái gì?
Các con thử vào xem có vừa với
chân mình không?
Dép mang vào chân, giữ cho chân
mình sạch sẽ.
Hát: đôi dép xinh
Cất dép ngay ngăn.
Hoạt động 2: “bé tài thế ?
- Trò chuyện về quần áo trẻ mặc
trên người.
+ Quần áo của con đâu?
+Áo của bạn đâu?
- Chơi TC: “Ồ sao bé không lắc).
- Trẻ chọn quần áo. Tập trẻ xếp
quần áo ngăn nắp cất lên kệ đồ chơi giúp cô.
- còn gì trên bàn nữa?
- Cô cho trẻ đội nón.
Cô đọc thơ: “cái nón xinh xinh”.
- Vừa đọc thơ vừa cất nón.
Hoạt động 3: “Bạn nào nhanh hơn”
-TRẻ chọn quần áo đúng bộ, đúng
yêu cầu.
Kết thúc.
19. Đề tài: Con gì gáy thế
Nhóm
lớp: Nhà trẻ (25-36 tháng)
I. Mục đích yêu cầu:
-Trẻ hứng thú lắng nghe cô hát và hưởng ứng cảm
xúc theo bài hát: đàn gà trong sân.
-Nhớ tên bài hát, hát được bài
hát: con gà trống.
- Biết vận động nhịp nhàng, tự
nhiên theo bài hát: con gà trống.
- Phát triển ngôn ngữ: Trẻ gọi
tên bài hát.
- Giáo dục trẻ không tranh giành
đồ chơi và xô đẩy bạn.
II. Chuẩn bị:
- Vòng đỏ, vàng.
- Nhạc, máy casset.
- Tranh con gà trống hoặc mô
hình, mũ con gà trống.
III. Tiến Hành:
1. Hoạt động 1: Chú gà dễ thương.
- Cô cho trẻ chơi trò chơi: “bồ
ơi bồ” các bạn nghe tiếng con gì gáy không?
- Các bạn tìm xem.
- Con gì đây? Nó gáy thế nào?
- Gợi ý cho trẻ nêu một số đặc điểm
bên ngaòi của con gà trống.
2. Hoạt động 2: Hát và vận động
theo bài: Con gà trống.
- Cho trẻ nghe một đoạn và đố trẻ
biết đó là bài hát gì.
- Mình sẽ làm những chú gà trống
con nhé. (Mỗi bạn đội một mũ gà trống).
- Cho cả lớp hát.
- Bạn nào đeo vòng đỏ sẽ đứng bên
trái, bạn nào đeo vòng vàng sẽ đứng bên phải.
- Cho nhóm bạn có vòng đỏ hát.
Nhóm bạn vòng vàng hát.
- Cô và các bạn cùng vận động
theo tiếng nhạc bài hát con gà trống (hai lần).
Những chú gà mệt rồi, mình cùng
vươn vai hít thở nào.
3. Hoạt động 3: Nghe hát: đàn gà
trong sân:
- Cho trẻ nghe nhạc: (Hai lần).
- Cô hát cho trẻ nghe bài: Đàn gà
trong sân
- Giới thiệu tên bài hát.
Cô và trẻ cùng hát và vận động.
Kết thúc.
20. Đề tài : Bé và các phương tiện giao
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- Trẻ
biết chú ý lắng nghe cô đọc câu đố , lắng nghe giai điệu các bài hát về một số
phương tiện gaio thông đường bộ : xe đạp, xe máy, ô tô, xe lửa…
- Trẻ
hát đúng lời và vận động theo lời bài hát
- Trẻ
biết trả lời câu hỏi của cô, đọc thuộc và đọc diễn cảm bài “ Bé tập đi xe đạp”
- Trẻ
mạnh dạn tự tin khi tham gia biểu diễn các hoạt động
II. CHUẨN BỊ:
- Bài
hát về PTGT đường bộ, nhạc cụ, trang phục biểu diễn.
- Câu
đố về xe đạp, trang trí sân khấu cùng trẻ.
- Trẻ
cùng cô làm dây xúc xích, đèn giao thông, trang trí nón bảo hiểm…
III. TIẾN HÀNH :
1. Hoạt động 1 : Tai tinh, đoán giỏi
Đố bé : Xe gì 2 bánh- Mà chạy bon
bon – Chuông kêu kính coong – Dừng ngay thì đổ.
- Cô
tổ chức cho trẻ đọc thơ “ Bé tập đi xe đạp”
- Thế
bé nào cho cô biết xe đạp là PTGT đường gì?
- Ngoài
ra còn những PT nào đi trên đường bộ?
- Cô
cho bé sử dụng nhạc cụ để hát và vận động theo nhạc bài “ Lái ô tô”
- Cô
xướng âm 1 đoạn nhỏ “ Em tập lái ô tô” cho trẻ đoán.Cho trẻ đoán xong cho trẻ
hát và thể hiện động tác bài :”Em tập lái ô tô”
- Bé
nào cho cô biết đi trên ngã tư mình thường thấy gì ?
- Khi
nào mình được chạy, khi nào dừng?
- Bây
giờ mình vẫn “Em đi qua ngã tư đường phố”
- Cô
đố bé xe gì có nhiều toa, chở rất nhiều hành khách ?
- Ai
biết nó chạy ở đâu ? Thế xe lửa là PTGT đường gì ?
- Cô
cho trẻ làm thành đàon tàu và hát “ Đoàn tàu nhỏ xíu”
2. Hoạt động 2: Bé biểu diễn thời trang
- Với
những bức tranh tô màu, nón mà trẻ đã trang trí ..cô cho bé sử dụng để biểu diễn
trên nền nhạc sôi động
21. Đề tài : Âm thanh quanh bé
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- Trẻ
biết lắng nghe và phát hiện ra các âm thanh mà trẻ biết như tiếng máy bay, xe ô
tô, tàu lửa…
- Biết
các đặc điểm đặc trưng của PTGT: tàu lửa, xe ô tô, thuyền
- Biết
lắng nghe và đoán tên các bài hát cô cho trẻ nghe
- Trẻ
hát đúng lời và biết vận động theo lời bài hát.
II. CHUẨN BỊ:
- Powerpoint
về các PTGT
- Đàn
, máy hát
- Tranh
các PTGT
III. TIẾN HÀNH :
3. Hoạt động 1 :
- Cô
cho trẻ xem và lắng nghe bài :” Em tập lái ô tô”
- Trong
bài hát có những PTGT nào?
- Tìm
xem trong lớp mình có xe ô tô không?
- Đàm
thoại về đặc điểm xe
- Cho
trẻ lắng nghe tiếng các động cơ của tàu lửa, thuyền…và đoán xem đó là PTGT gì?
4. Hoạt động 2:
- Cô
đàn vài nốt đầu của bài “ Em tập lái ô tô” để trẻ đoán tên bài hát
- Cô
nói lại chính xác tên bài hát và cùng trẻ vận động hát theo bài hát.
- Cô
đàn nốt cuối bài :” Đoàn tàu nhỏ xíu” cho trẻ đoán tên bài hát.Mời cá nhân trẻ
hát bài vừa đoán
- Cả
lớp cùng vận động
- Cô
mở catset và vận động bài hát “ Em đi chơi thuyền” và cho trẻ đoán.
- Cho
trẻ hát theo nhóm
5. Hoạt động 3:
- Cô
mời cô Kim Dung hát bài :” Anh phi công ơi” cho cả lớp cùng nghe
22. Đề
tài: Tết đến rồi
Nhóm
lớp: 25-36 tháng
I. Mục đích yêu cầu:
- Trẻ gọi tên: cây mai, một số loại
trái cây (dưa hấu, đu đủ, mãng cầu, dừa…), bánh chưng, bánh tét ngày tết.
- Trẻ hát theo cô bài hát: “sắp đến
tết rồi” và hiểu nội dung bài hát.
- Dạy trẻ biết những câu chúc tết
ông bà, cha mẹ đơn giản.
II. Chuẩn bị:
- Đĩa nhạc, cattset, nhạc bài hát: sắp đến tết rồi, bé
chúc tết.
- Cây mai, các lại trái cây: dưa
hấu, đu đủ, thơm…, bánh chưng, bánh tét.
- Vòng đeo tay
III. Tiến Hành:
1. Hoạt động 1: Bé làm ca sĩ.
Trò chơi: “Gieo hạt”
Quan sát cây mai, dĩa trái cây,
bánh chưng, bánh tét.
Trò chuyện: gợi ý gọi tên bánh
chưng, bánh tét, một số loại trái cây.
Cô giới thiệu bài hát: Sắp đến tết
rồi.
Dạy trẻ hát thật hay để về hát tặng
gia đình.
Cô mở nhạc, cả lớp cùng hát.
Chia nhóm hát, một nhóm hát, các
nhóm còn lại vỗ tay và vận động theo ý thích.
Cả lớp hát múa
2. Hoạt động 2: Bé ơi lắng nghe.
Cô giới thiệu tên bài hát: Bé
chúc tết, hỏi lại tên bài hát
Giải thích nội dung bài hát
Cô hát kèm động tác minh họa
Trẻ hát vuốt theo cô.
3. Hoạt động 3: bé chúc tết
Ngày tết, chúng ta sẽ chúc tết
ông bà, cha mẹ, anh chị.
Cô dạy trẻ các câu chúc tết:
- Chúc ông bà: Sống lâu trăm tuổi,
sức khỏe dồi dào.
- Chúc ba mẹ: làm ăn phát tài.
- Chúc anh chị: chăm ngoan, học
giỏi
Nhắc trẻ khi nhận lì xì bằng hai
tay và biết nói cảm ơn.
Kết thúc.
23. Chủ đề: Con g ì thế nhỉ?
Đề tài: Con ếch
Nhóm lớp: 25-36 tháng
I. Mục đích yêu cầu:
- Trẻ quan sát và gọi tên con ếch,
một vài bộ phận của ếch như: mắt, chân.
- Tập so sánh, to nhỏ.
- Trẻ hồn nhiên, thích thú tham
gia hoạt động cùng cô và bạn.
II. Chuẩn bị:
- Phim thế giới động vật nói về
con ếch.
- 2 lá sen to - nhỏ bằng bìa.
- 1 con ếch thật.
- Nhiều ếch giấy to - nhỏ.
- Nhạc.
III. Tiến Hành:
1. Hoạt động 1: Chúng mình cùng
xem phim
Tạo tình huống cho trẻ đi xem
phim.
Chơi trò chơi: xe lửa đến rạp chiếu
phim.
Cô tổ chúc cho trẻ xem phim về những
chú ếch.
Xem xong, cô trò chuyện với trẻ về
nội dung phim, cho trẻ quan sát ếch thật và nói các đặc điểm của con ếch.
2. Hoạt động 2: Những chú ếch
con.
Mở nhạc “Chú ếch con” cho trẻ
nghe và bật nhảy như ếch.
Phát hiện những chú ếch. Cô yêu cầu
trẻ chọn 2 chú éch 1 to, 1 nhỏ.
Cho trẻ mang ếch giấy đúng vào lá
sen to, lá sen nhỏ.
Cho trẻ tự kiểm tra kết quả công
việc vừa làm.
3. Hoạt động 3: chơi với ếch giấy.
Cho trẻ chơi cùng với những chú ếch
giấy và trò chuyện về các hoạt động của trẻ.
Con đang làm gì?
Con cho chú ếch làm gì?
Chú ếch của con đang làm gì?
gợi ý trẻ trả lời trọn câu, không
nói trống không.
Kết thúc.
24. Đề
tài: Cún con
Nhóm
lớp: 25-36tháng
I. Mục đích yêu cầu:
- Trẻ lắng nghe câu chuyện, nhắc
lại được tên các con vật có trong câu chuyện.
- Gọi đúng tên con vật
- Diễn tả được âm thanh, tiếng
kêu của con vật.
- Dạy bé biết nói trọn câu.
II. Chuẩn bị:
- Tranh truyện về cún con do cô vẽ
hoặc cắt hình chụp từ trên báo để làm thành câu chuyện.
- Hình ngôi nhà của chó và ngôi
nhà của mèo, các thẻ hình mèo và chó.
- Băng keo vẽ các đường song song
rộng 50cm, dài 2m.
III. Tiến Hành:
1. Hoạt động 1: Câu chuyện: chó
con và mèo con.
Cô kể cho trẻ nghe câu chuyện của
cún con theo hình ảnh trên máy tính.
vừa kể vừa trò chuyện với trẻ;
Trong tranh có con vật gì?
Cún con ở đâu?
bức tranh 2: cún con đi chơi ở
đâu?
Cún con gặp bạn nào?
2. Hoạt động 2: Ai kể chuyện giỏi
Cô lần lượt mở lại từng tranh và
trò chuyện với trẻ
Gợi ý cho trẻ nói lại nội dung cô
vừa kể với những câu ngắn gọi.
khuyến khích trẻ nói và tạo điều
kiện để mỗi trẻ đều được kể.
3. Hoạt động 3: đưa các bạn về
nhà.
Trẻ nhặt các thẻ hình chó hoặc
mèo, sau đó chạy theo đường thẳng và mang con vật về đúng nhà của nó.
Kết thúc.
25. Đề tài: Bé và chú bộ đội
Nhóm
lớp: 25-36 tháng
I. Mục đích yêu cầu:
- Bé nhận biết hình ảnh các chú bộ
đội, biết công việc cảu chú bộ đội., chân.
- Tình cảm yêu thương của bé với
chú bộ đội.
- Phát triển vận động toàn thân
cho trẻ.
II. Chuẩn bị:
- Tranh chú bộ đội đang hành
quân.
- Súng và hoa làm từ giấy thủ
công
- Bài hát: “em thích làm chú bộ đội”
III. Tiến Hành:
1. Hoạt động 1: Chú bộ đội ơi!
Cô và trẻ cùng đi “tàu hỏa” đến
thăm chú bộ đội
Cô và trẻ cùng vận động theo nhạc
“đoàn tàu tí xíu”
Đoàn tàu đi đến bức tranh, hướng dẫn trẻ quan sát tranh và trò chuyện
cùng trẻ.
Đây là hình vẽ ai?
Chú bộ đội m dặđô ma2u gì vậy?
Nhìn thấy các chú bộ đội đang làm
gì vậy?
Lớp mình cùng hành quân với chú bộ
đội nhé!
2. Hoạt động 2: Bé đi 1…2
Cô để sẵn các cây sung ở mỗi góc,
cô yêu cầu trẻ tự chọn cho mình sung và đeo trên lưng.
Cô mở nhạc: “em thích làm chú bộ
đội” cô và trẻ cùng vận động đi 1…2 theo nhịp bài hát.
Cho trẻ thực hiện 1-2 lần.
3. Hoạt động 3: Hoa tặng chú bộ đội.
Cô hướng dẫn trẻ làm các vòng hoa
để tặng chú bộ đôi nhân ngày 22/12.
Cô chuẩn bị cho mỗi trẻ một rổ đựng
hoa và dây ruybăng, hướng dẫn trẻ cách xâu vòng hoa.
Để trẻ thực hiện. Cô quan sát trẻ
làm.
Kết thúc giờ học, cô giúp trẻ cột
hoa lại thành vòng và cho trẻ treo lên tường.
Kết thúc.
26. Chủ đề: Bé yêu
Đề tài:
Khuôn mặt bé
Nhóm
lớp: 25-36 tháng
I. Mục đích yêu cầu:
- Dạy trẻ nhận biết một số bộ phận
trên khuôn mặt trẻ: trán, cằm, tai, mắt, mũi, miệng.
- Trẻ chỉ đúng bộ phận và gọi
đúng tên các bộ phận đó.
- Tập cho trẻ biết trả lời câu hỏi:
Cái gì đây? Đây là cái gì? Để làm gì?
- Rèn luyện sự vận động tinh của
ngón tay: cầm, nắm. Rèn kỹ năng bôi hồ và dán cho trẻ.
II. Chuẩn bị:
- Đĩa CD một mặt dán giấy màu trắng,
màu hồng nhạt
- Tai, mắt, mũi, miệng cắt rời.
II. Tiến Hành:
1. Hoạt động 1: Đôi mắt của bé
Trò chơi: Nhắm mắt, mở mắt
Mắt con đâu? Chúng ta nhắm mắt lại
nhé!
Cô đề nghị bé nhắm mắt lại và trò
chuyện với bé:
Con nhắm mắt lại có thấy gì
không?
Đôi mắt để làm gì?
Dạy trẻ không được đưa tay lên dịu
mắt, không đưa tay lên mắt bạn.
2. Hoạt động 2: Mũi ai thính nhất?
Chiếc hộp bí mật
Cô có một chiếc hộp, bên trong có
miếng bông tẩm nước hoa và cho từng trẻ ngửi và trò chuyện với trẻ?
Con vừa ngửi thấy gì?
Con dùng cái gì để ngửi?
Tại sao lại ngửi thấy mùi?
Nếu không có mũi có ngửi được
không?
Mũi để làm gì? Dạy trẻ mũi để ngửi
mùi, để thở, biết giữ vệ sinh mũi, không đưa tay lên ngoáy mũi.
3. Hoạt động 3: Cái miệng xinh xắn
Cô hỏi trẻ: miệng con đâu?
Miệng để làm gì?
Dạy trẻ biết giữ vệ sinh răng miệng,
biết nói những lời hay, không la hét.
4. Hoạt động 4: Khuôn mặt dễ
thương
Cô cho bé quan sát đĩa CD, mỗi
đĩa thiếu một bộ phận: mắt, mũi, miệng, trẻ chọn bộ phận còn thiếu và dán vào.
kết thúc
27. Chủ đề: Những con vật đáng yêu
Đề tài:
Chú vịt dễ thương
Nhóm
lớp: 25-36 tháng
I. Mục đích yêu cầu:
- Trẻ lắng nghe và vận động nhịp
nhàng theo bài hát.
- Trẻ gọi tên và nhận biết được đặc
điểm đặc trưng của con vịt, có khả năng lắp ráp các bộ phận của con vịt cho
hoàn chỉnh.
- Trẻ nghe và hiểu lời nói của
cô, nói được câu trọn vẹn
- Trẻ lắng nghe và thực hiện theo
yêu cầu của cô.
II. Chuẩn bị:
- Đĩa CD có hình ảnh con vịt
- Tranh con vịt, trứng vịt
- Các con vịt tách rời các bộ phận
để trẻ ráp
- Băng nhạc bài hát: “một con vịt”
II. Tiến Hành:
1. Hoạt động 1: Con gì kêu thế?
Cô và trẻ cùng chơi trò chơi:
“Nghe tiếng kêu đoán tên con vật”
Hỏi trẻ về con vịt (theo sự hiểu
biết của trẻ)
Cho trẻ xem tivi
Cho xem tranh để củng cố lại các
bộ phận và đặc điểm đặc trưng của con vịt: Đầu, mình, chân có màng nên bơi được
dưới nước, tiếng kêu, đẻ ra trứng…
2. Hoạt động 2: Vịt con dạo chơi
Cô hỏi trẻ vịt đi như thế nào?
Cô và trẻ cùng giả làm vịt đi dạo
chơi, mở nhạc và cho trẻ vận động theo bài hát “ Một con vịt”
3. Hoạt động 3: “Nào ta cùng làm”
Cô cho trẻ xem một bức tranh có
thiếu các bộ phận của con vịt, nhờ trẻ dán thêm cho hoàn chỉnh.
kết thúc
0 nhận xét:
Đăng nhận xét